Thứ Ba, 27 tháng 9, 2016

Cách làm nổi bật đơn xin việc

Mỗi bộ hồ sơ xin việc của bạn được lướt qua rất nhanh vì vậy muốn đượcchú ý đến bạn phải có điểm đặc biệt trong đó. Làm sao để viết một CV ngắn gọn, súc tích nhưng vẫn khiến nhà tuyển dụng đánh giá cao khả năng và gọi mình phỏng vấn đây? Giải pháp là, hãy sử dụng những ‘từ khóa’ thật hay và hợp lý. Có 3 loại ‘từ khóa’ bạn nên sử dụng: từ khóa hành động, từ khóa kết quả, và từ khóa nhấn mạnh thành công. Hướng dẫn tìm việc làm hiệu quả trên các trang mạng xã hội và website chuyên về tìm việc làm.

Từ khóa hành động – Action Keywords

Khi đọc tin tuyển dụng, bạn nên ghi nhớ kĩ những kĩ năng nào mà nhà tuyển dụng đang cần để thể hiện trong CV của mình . khi nói về những dự án/vị trí làm việc cụ thể nhé.


Ví dụ, công việc trên đòi hỏi ‘Khả năng viết bài tốt’.
Thay vì viết:
“I have good writing skills – Tôi có khả năng viết tốt”
Bạn có thể viết
“I utilized my writing skills to create promotional articles for an English centre to recruit a number of 70 new students in 3 months”
“Tôi đã tận dụng kĩ năng viết của mình để tạo nội dung ấn phẩm quảng cáo cho trung tâm tiếng Anh, giúp thu hút 70 học sinh mới trong 3 tháng”
Có thể thấy, ở đây từ khóa hành động chính là các động từ mạnh. Ở ví dụ này mình đã dùng từ ‘utilized’ thay vì từ ‘used’ để nhấn mạnh hơn.
Một lưu ý nhỏ khi dùng động từ, các bạn nhớ dùng thì quá khứ V-ed cho công việc đã làm và V-ing cho những công việc đang làm hiện tại nhé. Ví dụ ‘utilized’ và ‘utilizing’

Từ khóa kết quả – Results Oriented Keywords

Nhà tuyển dụng muốn tuyển người có thể mang lại kết quả tích cực cho họ. Vì vậy hãy tận dụng những từ khóa như ‘increase’, ‘reduce’ kết hợp với những số liệu cụ thể từ những dự án bạn đã làm.
Ví dụ, để nói về kĩ năng quản lý, bạn có thể viết
“I increased profit amongst first year by 20% by managing a sale team of 20 members in my English centre”
“Tôi đã tăng lợi nhuận lên 20% trong năm đầu tiên bằng việc quản lý một đội ngũ sale 20 người tại trung tâm tiếng Anh”
Nhấn mạnh vào số liệu và sử dụng các từ khóa như: increased, reduced, redesigned, upgraded, initiated, implemented, reformulated, generated and produced

Từ khóa nhấn mạnh thành công

Tương tự, bạn cũng nên liệt kê được những thành công lớn đã đạt được. Hãy thông minh để không phải vất vả đi tìm việc làm mà chưa biết mình có được nhận hay không.



Để thể hiện sự phù hợp với công việc trên, mình có thể viết ”
“I was designated as the team leader for the sale team by my manager based on my previous record of accruing cost savings”.
“Tôi được giám đốc chỉ định làm nhóm trưởng của bộ phận sale, dựa trên những thành tích tốt trong việc tiết kiệm chi phí”.
Ở đây, mình đã sử dụng từ khóa ‘designated’, kết hợp với thành tích của mình, để gây ấn tượng hơn.
Một số từ khóa khác bạn có thể dùng: honored, awarded, promoted, selected, lauded for, received a bonus for, recognized, chosen and credited

Lưu ý khi sử dụng trong resume/ CV

Những từ khóa trên sẽ giúp cho CV các bạn trở nên nổi bật, dễ gây ấn tượng hơn, giúp bạn tìm việc làm nhanh hơn, nhưng nhớ phải nói về kinh nghiệm thực tế của các bạn nhé. Đừng lạm dụng những từ khóa này để nói về những việc bạn chưa hề làm.
Để tìm thêm nhiều từ khóa nên dùng, các bạn có thể search Google với ‘keyword for CV’ hay ‘resume keyword’…
Nguồn: Anphabe.com


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét